Nơi công tác : Vietnam - France Psychology Institute
1. Demographic Information
Full Name: Trần Văn Công
Title: Assoc. Prof. PhD. in Clinical Psychology
2. Education & Training
2002 - 2006: Bachelor of Psychology, Clinical Psychology Orientation, University of Social Sciences and Humanities - Hanoi National University, Francophone Clinical Psychology Class
2008 - 2010: Master of Science in Clinical Psychology, Vanderbilt University, Tennessee, USA
2008 - 2013: PhD in Clinical Psychology, Peabody College, Vanderbilt University, Tennessee, USA
3. Professional Experience
12/2019 - Present: Vice Dean of Faculty of Educational Sciences, University of Education, Vietnam National University, Hanoi
04/2018 - 12/2019: Concurrently Deputy Head of Science and Development Cooperation Department, University of Education, Vietnam National University, Hanoi
01/2018 - Present: Head of the Department of Theory and Research Methods in Education, Faculty of Educational Sciences, University of Education, Vietnam National University, Hanoi.
11/2014 - 2018: Head of School Counseling Department, Faculty of Educational Sciences, University of Education, Vietnam National University, Hanoi.
01/2014 - Present: Lecturer at Faculty of Educational Sciences, University of Education, Vietnam National University, Hanoi.
2010 - Present: Researcher at Center for Career Information and Applied Psychology - University of Education, Vietnam National University, Hanoi.
2008 - Present: Member of Clinical Psychology Program, University of Education, Vietnam National University, Hanoi.
09/2017 - 02/2018: Scholar of the international academic exchange program of the Korea Foundation for Higher Education (KFAS) at Seoul National University, Korea
2007 - 2008: Researcher at the Center for Women's Studies - Vietnam National University, Hanoi.
4. Research Activities
2017 – Present: Chủ trì nghiên cứu đề tài của Quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia (NAFOSTED) Bắt nạt trực tuyến ở học sinh Việt Nam: Nghiên cứu thực tiễn, và xây dựng chương trình phòng ngừa và can thiệp hiệu quả. Mã số 501.99-2015.02
2017 - 2019: Đồng chủ trì đề tài cấp Trường Đại học Giáo dục Xây dựng phần mềm điện thoại đánh giá xu hướng nghề nghiệp. Mã số QS.17.04.
2017 - 2018: Thư ký đề tài cấp Trường Đại học Giáo dục Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho chương trình cử nhân tham vấn học đường do TS. Nguyễn Hồng Kiên, ĐHGD chủ trì. Mã số QS.17.11
2017 - 2019: Chủ trì nghiên cứu đề tài cấp ĐHQGHN Xây dựng tiêu chuẩn cho các cơ sở can thiệp trẻ tự kỷ. Mã số QG.17.51
2017 - 2019: Thư ký đề tài cấp ĐHQGHN Xây dựng tiêu chí đánh giá công trình nghiên cứu khoa học giáo dục theo chuẩn quốc tế do PGS. TS. Đinh Thị Kim Thoa chủ trì. Mã số QG.17.52
2016 - 2018: Thành viên nghiên cứu đề tài cấp Bộ GDĐT Các giải pháp giáo dục giảm thiểu hành vi bạo lực học đường cho học sinh trung học cơ sở do TS. Phí Thị Hiếu, ĐH Thái Nguyên chủ trì.
2015 - 2017: Thành viên nghiên cứu đề tài cấp Sở KHCN TP. HCM Xây dựng chương trình phối hợp giữa gia đình và trường chuyên biệt trong can thiệp cho trẻ tự kỷ tại Thành phố Hồ Chí Minh do TS. Ngô Xuân Điệp, ĐH KHXH&NV TP. HCM chủ trì.
3/2015 - Present: Thư ký cho đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ GDĐT Nâng cao năng lực cho giáo viên tiểu học trong hoạt động giáo dục can thiệp hòa nhập đối với học sinh tăng động giảm chú ý ở các trường tiểu học do TS. Hoàng Thị Hạnh, ĐH Sư phạm 2, Vĩnh Phúc làm chủ trì.
11/2014 – 12/2015: Chủ trì nghiên cứu cấp cơ sở (cấp trường) của đề tài Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo cho giáo viên can thiệp cho trẻ tự kỷ. Mã số QS.14.04
2013 - Present: Tham gia dự án nghiên cứu Thúc đẩy sức khỏe cộng đồng về tự kỷ ở Việt Nam (Advancing Autism Public Health in Vietnam) của tổ chức “Tự kỷ lên tiếng” (Autism Speaks). Nghiên cứu viên chính: TS. Lauren Elder, Autism Speaks, phó giám đốc phụ trách phổ biến khoa học.
2013 - Present: Tham gia dự án nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ dành cho tự kỷ ở Đà Nẵng, Việt Nam. Nghiên cứu viên chính: BSCK II. Lâm Tứ Trung, BV Tâm thần Đà Nẵng.
2004 - Present: Nghiên cứu cá nhân: Quản lý hành vi; Rối loạn phát triển trẻ em (tự kỷ, tăng động giảm chú ý, chậm phát triển, rối loạn hành vi…); Tham vấn học đường; Trị liệu nhận thức hành vi; Nghiên cứu định tính; Bắt nạt ở học sinh và bạo lực học đường.
2009 - Present: Nghiên cứu viên chính của dự án Thích nghi trắc nghiệm NEO PI-R cho Việt Nam của Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Dịch, thích nghi và chuẩn hóa NEO PI-R cho người Việt. Bao gồm thích nghi về ngôn ngữ và văn hóa, tổ chức thu thập dữ liệu, phân tích và diễn giải số liệu, và viết báo cáo.
08/2008 - Present: Tham gia dự án nghiên cứu về bắt nạt (peer victimization) và mối liên hệ tới các vấn đề nhận thức tiêu cực và trầm cảm ở học sinh do GS.TS. David Cole, Đại học Vanderbilt, Hoa Kỳ, chủ trì: Tham gia xây dựng các thang đo, đi thu thập dữ liệu tại các trường phổ thông ở Tennessee, Hoa Kỳ.
2010: Tham gia đề tài Xây dựng quy trình phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông chuyên tiếp cận chuẩn quốc tế. Đề tài trọng điểm Đại học Quốc gia Hà Nội do GS.TS. Nguyễn Đức Chính – Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN chủ trì. Tham gia Nhóm xây dựng công cụ và khảo sát thực trạng dạy học ở THPT.
08/2010 - Present: Tham gia dự án Stress và Ứng phó ở vị thành niên do PGS.TS. Bahr Weiss (Đại học Vanderbilt, Hoa Kỳ) chủ trì. Điều phối viên cho thu thập dữ liệu ở Việt Nam, bao gồm giám sát thảo luận nhóm tập trung, thiết lập bảng hỏi trên mạng, v.v.
01/2008 - Present: Tham gia dự án nghiên cứu về hysteria tập thể do PGS.TS. Bahr Weiss (Đại học Vanderbilt, Hoa Kỳ) chủ trì: điều tra dữ liệu, tìm các trường hợp bị hysteria, v.v.
06/2007 - 09/2007: Thực hiện đề tài nghiên cứu “Thực trạng đào tạo lý thuyết và thực hành trị liệu tâm lý”, PGS.TS. Trần Thị Minh Đức chủ trì.
12/2006 - 08/2009: Tham gia nghiên cứu định tính Thảo luận nhóm tập trung (Focus group) về sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam của T.S. Victoria K. Ngo, UCLA Semel Institute for Neuroscience & Human Behavior, Đại học California: Mã hóa, phân tích dữ liệu, viết báo cáo và bài báo.
06/2006: Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng liệu pháp hành vi vào can thiệp cho trẻ tăng động giảm chú ý độ tuổi đầu tiểu học.
Books:
Vũ Văn Thuấn, Trần Văn Công (đồng chủ biên) (2020). Đào tạo kỹ năng xã hội cho trẻ rối loạn phát triển. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. ISBN: 978-604-9947-52-0
Trần Văn Công (2020). Bắt nạt trực tuyến ở thanh thiếu niên. Nhà xuất bản ĐHQGHN. ISBN: 978-604-9969-65-2
Nguyễn Xuân Hải, Nguyễn Nữ Tâm An, Hoàng Văn Tiến, Trần Văn Công, Hồ Thị Huyền Thương, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Thị Lệ Quyên, Phan Thiệu Xuân Giang (2019), Hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em tự kỷ tại Việt Nam, Nhà xuất bản ĐHQGHN, ISBN: 978-604-968-134-9
Nguyễn Xuân Hải, Nguyễn Nữ Tâm An, Hoàng Văn Tiến, Trần Văn Công, Hồ Thị Huyền Thương, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Thị Lệ Quyên, Phan Thiệu Xuân Giang (2019), Hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em tự kỷ tại Việt Nam, Nhà xuất bản ĐHQGHN, ISBN: 978-604-968-592-7
Hoàng Thị Hạnh, Trần Văn Công (2018), Giáo dục hòa nhập cho trẻ tăng động giảm chú ý, NXB Giáo dục Việt Nam, ISBN: 978-604-0-12874-4.
Trần Văn Công, Nguyễn Hồng Kiên (2017), Giáo trình cao đẳng nghề: Công tác xã hội cá nhân và nhóm, NXB Lao động – xã hội. ISBN: 978-604-65-3187-6.
Ban biên tập và Hội đồng khoa học của sách “Ứng dụng tâm lý học, giáo dục học và can thiệp rối loạn phát triển” do Hội KHTLGDVN và ĐH Hùng Vương tổ chức (5/2017), NXB Thế Giới, ISBN: 978-604-77-3372-9.
Ban biên tập và Hội đồng khoa học của sách “Kỷ yếu hội thảo Tâm lý học học đường lần thứ IV: Xây dựng và quản lý chất lượng chương trình đào tạo và cơ sở thực hành tâm lý học học đường ở Việt Nam” do trường ĐH Giáo dục, ĐHQGHN tổ chức (8/2014). NXB ĐHQGHN. ISBN: 978-604-62-1422-9.
Ban biên tập và Hội đồng khoa học của sách “Kỷ yếu hội thảo khoa học toàn quốc Sức khỏe tâm thần trong trường học” do quỹ Tài năng trẻ Tâm lý học – Giáo dục học tổ chức (6/2014). NXB ĐHQG TP. HCM. ISBN: 978-604-73-2638-9
Weitlauf, A.; White, S.; Yancey, O.; Rissler, C. N.; Harland, E.; Tran, C. V.; Bowers, J.; Newsom, C. R.; et al. (2013). The Healthy Bodies Toolkit. Link: http://kc.vanderbilt.edu/healthybodies.